Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về các hoạch toán tài khoản thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
A. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU
1. Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
B. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8211 - CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH.
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
C. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thếu TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
A. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU
1. Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
B. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8211 - CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH.
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
C. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thếu TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,. . .
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Theo http://niceaccounting.com/
Bài viết khác
- KẾ TOÁN- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN
- Quy định về quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
- Thủ tục tuyển dụng người nước ngoài làm việc ở Việc Nam
- Hóa đơn điện tử như thế nào là hóa đơn điện tử hợp pháp
- Cách xuất hóa đơn cho trường hợp giao nhiều đơn hàng trong một ngày cho một khách hàng
- Chứng từ giấy có được sử dụng để giao dịch thay thế cho hóa đơn điện tử không
- Lĩnh vực kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế