QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF

QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF

QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF

QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF

QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF
QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP - Công ty TNHH Tư vấn Dịch Vụ NP-TAF
Vietnamese English

QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP- HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP

Một hệ thống quản trị là một tập hợp những thành tố có quan hệ hay tương tác với nhau để thiết lập nên chính sách và các mục tiêu để đạt được các mục tiêu đó. Doanh nghiệp khởi nghiệp trong giai đoạn đầu cần các hệ thống quản trị chủ yếu.
 
1- Hệ thống kế toán
2- Hệ thống trả lương
3- Sổ tay về lao động
4- Thiết lập nhịp độ các cuộc họp hiệu quả
5- Hệ thống quản trị mối quan hệ với khách hàng
6- Hệ thống báo cáo thường trực
7- Quá trình soát xét thành tích
8- Hệ thống trả công
9- Hệ thống quản trị sản phẩm, dịch vụ
 
1) Hệ thống kế toán

Hệ thống cung cấp báo cáo tài chính định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm. Quan trọng vì giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát các khoản mục liên quan đến tài chính của doanh nghiệp, lập các báo cáo quản trị cần thiết để phản ánh kịp thời hoạt động kinh doanh, đánh giá mức độ hiệu quả. Từ đó giúp doanh nghiệp có giải pháp điều chỉnh, can thiệp kịp thời, phù hợp.
 
Tùy theo mức độ và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, nhà quản trị chọn cách thức tổ chức hệ thống kế toán riêng: thuê nhân viên kế toán làm việc tại doanh nghiệp, hay thue gói dịch vụ kế toán bên ngoài, hoặc sử dụng các chương trình quản lý bán hàng, kế toán online,…
 

2) Hệ thống trả lương 

Doanh nghiệp có thể tuyển người để thực hiện hoặc giao dịch vụ bên ngoài như các ngân hàng bán lẻ thực hiện việc chi trả qua tài khoản cho người nhận.
 

3) Sổ tay về lao động

Tạo lập một sổ tay đơn nhất hướng dẫn bằng kỹ thuật số hay bản in để các nhân viên có thể tham khảo khi họ thắc mắc về vấn đề gì đó liên quan đến các chính sách, chế dộ liên quan đến vấn đề lao động trong doanh nghiệp.
Thông thường, nội dung chứa đựng các vấn đề như: Chính sách sử dụng được chấp nhận, chính sách về sự có mặt tại doanh nghiệp, chính sách về việc ra vào cơ quan, chính sách phúc lợi, chính sách bảo mật, chính sách về ngày nghỉ,….
 

4) Thiết lập nhịp độ các cuộc họp hiệu quả

Thường các nhà quản trị dành rất nhiều thời gian để họp, cần phân biệt giữa các thời gian biểu của nhà quản trị ( Manager schedules) và các lịch biểu của người chế tạo ( Maker schedules).

Các lịch biểu của nhà quản trị là họp, họp và họp ( có thể hơn 6 cuộc họp trong một ngày). Trong khi đó, lịch biểu của các nhà chế tạo cần tối thiểu 4 giờ để giải quyết những vấn đề khó khăn.

Nếu không đảm bảo được thời gian làm việc không gián đoạn bốn giờ trong ngày thì hầu như họ làm được rất ít việc.
Do vậy, để đạt được hiệu quả thì nên dành thời gian làm việc hoặc trước khi họp hay sau khi họp khoảng từ 3,5-4,5 giờ.


5) Hệ thống quản trị mối quan hệ với khách hàng

Cần thiết lập càng sớm càng tốt một công cụ cơ sở để theo dõi khách hàng và các cuộc tiếp xúc.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản trị mối quan hệ với khách hàng khác nhau.
Bất kể sử dụng các công cụ gì, danh sách khách hàng hiện tại và danh sách triển vọng là vàng.
Cần đảm bảo rằng doanh nghiệp đang thu thập thông tin về khách hàng của mình hoặc mua hàng qua web, theo catolog hay tại cửa hàng.
Để phát triển doanh nghiệp, cần có khả năng tạo sự liên lạc với các khách hàng hiện tại và tìm cách thuyết phục họ chi nhiều tiền hơn cho doanh nghiệp của mình.
 

6) Hệ thống báo cáo thường trực

Một hệ thống bảng số liệu báo cáo thường trực là rất quan trọng cho việc quản lý doanh nghiệp.
Một số bản báo cáo bằng màn hình nên được trang bị như các sơ đồ, dữ liệu cho CEO, báo cáo về các mail được gửi đi, báo cáo về các cuộc gọi đền của khách hàng (call center)…


7) Quá trình soát xét thành tích

Hệ thống thông tin quản trị các khía cạnh liên quan đến quản trị nguồn nhân lực như quỹ lương, quản trị nhân tài, tuyển mộ, soát xét thành tích, toàn bộ việc trả công.
Có nhiều hệ thống IT để quản lý trên thị trường hiện nay, việc sử dụng phải trả phí cho các nhà cung cấp dịch vụ này.


8) Hệ thống trả công 

Hệ thống trả công gồm như:
  • Chương trình chăm sóc sức khỏe: Hệ thống khám chữa bệnh ngoài BHYT, khám sức khỏe định kỳ...
 
  • Hệ thống trả công khuyến khích: gồm nhiều thành tố như lương cơ bản, lương khuyến khích, thưởng và các gói lợi ích khác.
 
  • Các chương trình lựa chọn cổ phiếu: Quy mô của các chương trình chọn cổ phiếu tùy thuộc vào việc doanh nghiệp muốn sử dụng bao nhiêu như là một phần bù đắp cũng như muốn trả bằng bao nhiêu tiền mặt.
 
Nếu lương, thưởng đã trả theo thị trường thì có thể không sử dụng các chương trình này.
 

9) Hệ thống quản trị sản phẩm, dịch vụ 

Quản trị sản phẩm là một quá trình xác định những gì doanh nghiệp đang tạo lập trước khi tạo lập chúng và sau đó ráp nối đội ngũ và chế tạo ra sản phẩm.

Quản trị sản phẩm là một công việc sử dụng rất nhiều nhân lực.

Điều quan trọng đối với hệ thống quản trị sản phẩm là phải xác định và cần hiểu những yêu cầu của khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp cần phải lắng nghe khi tạo lập sản phẩm.



 

Bài viết khác

Hỗ trợ Online
Ms Uyên Ms Uyên Zalo Viber
leuyen.nptaf@gmail.com
0981 25 43 49
Mr Phương Mr Phương Zalo Viber
duyphuong.npc@gmail.com
0964 71 34 37
Đăng ký nhận tin
Hotline tư vấn miễn phí: 0932117759
Top